Câu 1
Bốn loại đơn phân cấu tạo DNA có kí hiệu là:
Câu 2
Thành phần giữ chức năng quang hợp là
Câu 3
Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng lên về
Câu 4
Quá trình nuôi cấy không liên tục gồm các pha theo trình tự nào sau đây?
Câu 5
Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
Câu 6
Tính tự động của tim là:
Câu 7
Hệ tuần hoàn hở có đặc điểm nào sau đây?
1. Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
2. Dịch tuần hoàn là hỗn hợp máu - dịch mô.
3. Máu trao đổi chất với tế bào qua mao mạch.
4. Khả năng phân phối máu tới các cơ quan chậm.
Câu 8
Sự vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa ở người được diễn ra theo trình tự
Câu 9
Một đoạn của phân tử DNA mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polypeptide hay một phân tử RNA được gọi là:
Câu 10
Gene chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
Câu 11
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ gọi là
Câu 12
Ở người, ung thư di căn là hiện tượng
Câu 13
Hội chứng Down (DS) là một rối loạn phát triển, gây ra
Câu 14
Cơ quan tương tự là những cơ quan
Câu 15
Tiến hóa lớn là quá trình
Câu 16
Nơi ở của các loài là
Câu 17
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái:
Câu 18
Sinh vật nào dưới đây được gọi là sinh vật sản xuất?
Câu 1
Dưới đây là sơ đồ khái quát cấu trúc một gene ở sinh vật nhân sơ (a) và sinh vật nhân thực (b). Các nhận định sau đây là đúng hay sai?
Mỗi phát biểu sau đúng hay sai
Câu 2
Ở 1 loài thú, chiều cao chân do 1 gene có 2 allele quy định, allele A quy định châu cao là trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp, nhưng biểu hiện không đều ở 2 giới và tính trạng lặn có xu hướng biểu hiện nhiều hơn ở giới đực. Khi theo dõi 3 thế hệ ngẫu phối, người ra thống kê tỉ lệ kiểu hình ở hai giới trong quần thể và số liệu được thể hiện qua biểu đồ 1. Biết rằng không có đột biến phát sinh, không có tác động của CLTN và di nhập gene. Dựa vào số liệu, hãy chỉ ra kết luận nào đúng, sai trong số các kết luận dưới đây?
Mỗi phát biểu sau đúng hay sai
Câu 3
Một nhóm cá thể chim sẻ bị một trận bão đưa tới một hòn đảo cách xa đất liền. Đảo này có thành phần loài thực vật khác đất liền, nhóm chim sẻ hình thành quần thể trên đảo có tập tính làm tổ mới. Những con chim sẻ ở đất liền làm tổ trên cây, những con chim ở đảo làm tổ trên mặt đất. Sau một thời gian dài, chim ở đảo tái nhập với chim ở đất liền, nhưng hai quần thể này không giao phối với nhau nữa, chúng đã thành hai loài chim khác nhau. Hãy chỉ ra nhận định đúng, sai trong các nhận định sau:
Mỗi phát biểu sau đúng hay sai
Câu 4
Khi đánh bắt cá tại một quần thể ở 3 thời điểm, thu được tỉ lệ như sau:
|
I |
II |
III |
Trước sinh sản |
55% |
42% |
20% |
Đang sinh sản |
30% |
43% |
45% |
Sau sinh sản |
15% |
15% |
35% |
Dựa vào thông tin bảng trên hãy cho biết các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
Mỗi phát biểu sau đúng hay sai
Câu 1
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Khi nói về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu nhận định sai?
I. Nhiễm sắc thể được truyền cho các tế bào con thông qua quá trình phân bào nhưng cũng có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.
II. Mỗi NST mang 1 phân tử DNA mà phần lớn trình tự là không được dịch mã.
III. Trao đổi chéo giữa các chromatid chị em trong cặp NST tương đồng làm hình thành các tổ hợp gene khác nhau.
IV. Sự vận động của NST trong phân bào là cơ sở cho sự vận động của gene, tạo nên hiện tượng di truyền và biến dị.
Đáp án:
Câu 2
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Để sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp người ta chuyển gene mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E.coli bằng cách phiên mã ngược mRNA của người thành DNA mới rồi mới tạo DNA tái tổ hợp và chuyển vào E.coli. Có bao nhiêu giải thích sau đây là đúng về cơ sở khoa học của việc làm trên?
I. DNA của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
II. gene của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
III. Do đoạn DNA của người là đoạn gene phân mảnh, còn vi khuẩn có hệ gene không phân mảnh.
IV. Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E.coli không phù hợp với hệ gene người.
Đáp án:
Câu 3
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Ở phép lai P: ♂ AaBbDd × ♀ Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gene Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gene bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Tỉ lệ loại kiểu gene aaBbdd ở đời con là bao nhiêu %.
Đáp án:
Câu 4
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Trong hình vẽ miêu tả quá trình hình thành tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ dưới đây. Có bao nhiêu nhân xét sai trong các nhận định sau:
I. Tiến hóa lớn là quá trình diễn ra trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
II. Loài là đơn vị nhỏ nhất có thể của tiến hóa.
III. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới được hình thành. Hình thành loài mới là ranh giới giữa tiến hoá nhỏ và tiến hóa lớn.
IV. Tiến hóa lớn có thể nghiên cứu thực nghiệm.
Đáp án:
Câu 5
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất,
các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên 2 loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới 2 loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ bên. Khi nói về hai loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A chịu mặn tốt hơn loài B.
II. Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối cao hơn loài A.
III. Trong tương lai nước biển dâng lên, loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.
IV. Cả 2 loài A, B đều sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.
Đáp án:
Câu 6
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Cho các thông tin về lưới thức ăn sau:
Trong một quần xã sinh vật gồm các loài: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Nếu bỏ loài thì toàn bộ các loài sẽ chết. Bỏ loài B thì loài E, F sẽ chết, loài C tăng nhanh số lượng. Bỏ loài G và loài B thì E, F, I sẽ chết, loài H sẽ tăng nhanh số lượng. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng trong các kết luận được đưa ra dưới đây?
I. Lưới thức ăn này có 5 chuỗi thức ăn khác nhau.
II. E, F cùng sử dụng chung một loài thức ăn.
III. Nếu loại bỏ loài G ra khỏi quần xã thì có ít nhất 3 loài bị mất đi.
IV. Loài C chỉ đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc I.
Đáp án: