zalo
ĐỀ VIP THI THỬ ONLINE TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 - MÔN SINH HỌC - ĐỀ VIP 7 (Có lời giải)
ĐỀ VIP THI THỬ ONLINE TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 - MÔN SINH HỌC - ĐỀ VIP 7 (Có lời giải)
40 câu
50 phút
Vừa
Phí thi: 20,000đ
Câu 1:

Đồ thị bên dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của 2 loài trong 1 quần xã. Nhận xét nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa loài A và loài B?

Câu 2:

Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau, thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 368 cây hoa trắng và 272 cây hoa đỏ. Cho biết có 3 cặp gen quy định tính trạng màu sắc hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 8 kiểu gen quy định màu hoa đỏ.

II. Kiểu hình hoa trắng đồng hợp có tối đa 7 loại kiểu gen quy định.

III. Trong tổng số hoa đỏ F2, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

IV. Trong tổng số hoa trắng F2, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 7/37.

Câu 3:

Ở kì giữa của nguyên phân, trong tế bào sinh dưỡng của một đột biến lệch bội dạng thể ba có 30 crômatit. Bộ NST lưỡng bội của loài này là

Câu 4:

Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Nếu trâu rừng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Rận trâu sẽ bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái này nếu chúng không lấy thức ăn từ mắt xích khác.

II. Số lượng cá thể sâu ăn lá có thể tăng lên vì có nguồn dinh dưỡng dồi dào hơn.

III. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên quan đến cỏ 1.

IV. Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên.

Câu 5:

Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định và cách nhau 12 cM. Theo dõi hai tính trạng này trong một dòng họ thu được sơ đồ phả hệ ở hình bên. Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 2 người không xác định được kiểu gen.

II. Ở thế hệ II.1 có kiểu gen XAbXaB.

III. Người nữ II.1 mang thai, xác suất con trai bình thường không mắc cả 2 bệnh là 44%.

IV. Người chắc chắn có tái tổ hợp gen là III.5.

Câu 6:

Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.

II. Tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật đều gọi là nhân tố hữu sinh.

III. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.

IV. Trong các nhân tố hữu sinh, nhân tố con người ảnh hưởng lớn đến đời sống của nhiều sinh vật.

Câu 7:

Để tìm hiểu quy luật di truyền chi phối hai tính trạng hình dạng và màu sắc quả bí, một nhà khoa học đã tiến hành lai giữa hai dòng bí thuần chủng quả dẹt, màu xanh với quả dài, màu vàng thu được F1 toàn quả dẹt, màu xanh. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm các kiểu hình có tỷ lệ:

9/16 cây cho quả dẹt, màu xanh

1/16 cây cho quả tròn, màu trắng.

3/16 cây cho quả tròn, màu xanh.

1/16 cây cho quả dài, màu vàng.

2/16 cây cho quả tròn, màu vàng.

Biết rằng vị trí các gen trên NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng?

I. Có ít nhất hai gen không alen quy định tính trạng màu sắc quả bí.

II. Các gen quy định tính trạng hình dạng và màu sắc quả bí phân li độc lập với nhau.

III. Các gen quy định tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật tương tác bổ sung.

IV. Ở F2 kiểu hình dẹt và quả tròn đều do 4 loại kiểu gen quy định.

Câu 8:

Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở một tế bào sinh trứng có kiểu gen có xảy ra hoán vị gen có thể tạo ra giao tử AbD với tỉ lệ

Câu 9:

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về kích thước quần thể?

Câu 10:

Khi nói về tỷ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỷ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.

II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỷ lệ giới tính giống nhau.

III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỷ lệ cao hơn so với giới tính cái.

IV. Tỷ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỷ lệ sinh sản của quần thể.