Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
Trong quá trình nhân đôi ADN, khi enzim ADN – pôlimeraza xúc tác cho phản ứng tổng hợp mạch mới, ađênin trên mạch khuôn thường liên kết với loại nuclêôtit nào sau đây?
Xét 1 gen có 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Kiểu gen nào sau đây là của cơ thể thuần chủng?
Một loài thực vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1?
Sơ đồ dưới đây mô tả một kỹ thuật trong công nghệ tế bào thực vật được sử dụng để sản xuất giống cà rốt:
Quá trình nào quyết định những tính trạng có trong “cụm tế bào”?
Dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô và số lượng nuclêôtit của gen?
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình thân thấp là 50%?
Để nghiên cứu cơ chế tác động của 2 loại thuốc mới điều trị bệnh nhân cúm A (thuốc 1 và thuốc 2) người ta tiến hành thử nghiệm tác động của chúng lên quá trình biểu hiện gen của gen virút trong các tế bào người. Hàm lượng mARN của virút và prôtêin virút trong các mẫu tế bào được thể hiện theo biểu đồ bên. Biết rằng, các điều kiện thí nghiệm là như nhau. Khi nói về cơ chế tác động của thuốc 1 và thuốc 2 lên quá trình biểu hiện gen của gen virút, nhận định nào sau đây đúng?
(1) Thuốc 1 ức chế quá trình phiên mã của virus nên làm giảm lượng mARN dẫn đến giảm lượng prôtêin do virus tạo ra.
(2) Thuốc 2 ức chế quá trình phiên mã và dịch mã của virus vì lượng mARN và prôtêin do virus tạo ra trong tế bào người ít hơn hẳn so với không thuốc.
(3) Thuốc 1ức chế quá trình dịch mã của virus mạnh hơn so với thuốc 2 nên làm giảm mạnh lượng prôtêin do virut tạo ra.
(4) Thuốc 1 ức chế quá trình phiên còn thuốc 2 ức chế quá trình dịch mã của virus
Chưa có bình luận!