Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở một dòng họ, mỗi bệnh do một alen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Các gen phân ly độc lập với nhau và người 9 có mang gen bệnh P.
Những người 5 và 8 đang cùng mang thai. Theo lý thuyết, khả năng cả 2 người đều sinh con không bị bệnh nào trong 2 bệnh trên là
Cho biết các bộ ba nuclêôtit mã hoá cho các axit amin như trong bảng sau:
Axit amin | Cys | Glu | His | Leu | Pro | Thr | Val | Arg | Mã kết thúc |
Côđon | 5’UGU3’, 5’UGX3’ | 5GAA3’, 5’GAG3’ | 5’XAU3’, 5’XAX3’ | 5’XUU3’ 5’XUX3’ 5’XUA3’ 5’XUG3’ | 5’XXU3’ 5’XXX3’ 5’XXA3’ 5’XXG3’ | 5’AXU3’ 5’AXX3’ 5’AXA3’ 5’AXG3’ | 5’GUU3’ 5’GUX3’ 5’GUG3’ 5’GUA3’ | 5’AGA3’ 5’AGG3’ 5’XGU3’ 5’XGX3’ 5’XAG3’ 5’XGG3’ | 5’UAA3’ 5’UAG3’ 5’UGA3’ |
Bảng dưới đây biểu diễn trình tự của 7 axit amin đầu tiên trong chuỗi β-hemoglobin và 21 cặp nuclêôtit trong đoạn trình tự ADN mã hoá cho 7 axit amin này. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Vị trí các cặp nuclêôtit | ||||||||
1 2 3 | 4 5 6 | 7 8 9 | 10 1112 | 13 14 15 | 16 17 18 | 19 20 21 | ||
Trình tự ADN | Mạch gốc | 3’…XAX 5’….GTG | GTG XAX | GAX XTG | TGA AXT | GGA XXT | XTX GAG | XTX….5’ GAG…..3’ |
Mạch bổ sung | ||||||||
Trình tự axit amin | Val | His | Leu | Thr | Pro | Glu | Glu |
(I) Đột biến làm mất cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 3 trên ADN sẽ làm cho quá trình dịch mã kết thúc sớm hơn bình thường.
(II) Đột biến làm mất 3 cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 16, 20, và 21 trên ADN sẽ làm giảm đi một axit amin, nhưng không làm xuất hiện axit amin mới.
(III) Thay thế cặp nuclêôtit T-A ở vị trí thứ 17 bằng cặp A-T làm cho axit amin Glu được thay bằng Val.
(IV) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T ở vị trí thứ 15 bằng bất kì cặp nuclêôtit nào thì không làm thay đổi số lượng và thành phần axit amin trong phân tử β-hemoglobin.
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen quy định. Trong đó mỗi alen trội đóng vai trò như nhau trong tác động lên chiều cao của cây. Mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao 40 cm. Theo lí thuyết, trong quần thể của loài này, loại kiểu hình nào có thể có nhiều kiểu gen nhất?
Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử prôtêin do nó quy định tổng hợp?
Thực hiện giao phối giữa 1 ong đực với 1 ong chúa, thu được các kiểu gen F1 như sau: Ong đực: AB, Ab, aB, ab. Ong cái: AABb, AAbb, AaBb, Aabb. Kiểu gen của cặp bố mẹ ong này là:
Cho các phát biểu sau đây:
(I) Bình thường hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường luôn phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân (Đưa lên đầu câu).
(II) Các alen lặn ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử.
(III) Các gen nằm trong tế bào luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
(IV) Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên một nhiễm sắc thể tạo thành một nhóm gen liên kết.
Số phát biểu đúng là
Cho biết alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây, ở đời con kiểu hình trội có 3 kiểu gen quy định?
Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
Hình bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra trong một tế bào của sinh vật nhân sơ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chữ cái A trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN 1. II. Quá trình phiên mã tạo ra mARN1 dừng lại khi gặp mã kết thúc ở mạch gốc của gen. III. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 3 có số axit amin nhiều nhất. IV. Khi ribôxôm 3 gặp mã kết thúc thì cả ba ribôxôm cùng đồng thời kết thúc quá trình dịch mã. |
Chưa có bình luận!