Dễ dàng thanh toán qua mã QR, nhanh chóng, bảo mật
Chọn số tiền cần nạp
Thực hiện Quét mã QR
Hệ thống tự cộng tiền
Chọn số tiền cần nạp
Thực hiện Quét mã QR
Hệ thống tự cộng tiền
Chọn số tiền cần nạp (ẤN NÚT NẠP NGAY)
Tặng 5%
Tặng 10%
Tặng 15%
Tặng 20%
Đăng nhập để trải nghiệm đầy đủ tính năng!
Tham gia nhóm hỗ trợ VIP để được các thầy cô chuyên môn cao hỗ trợ học tập tốt hơn. Hãy nâng cấp ngay để không bỏ lỡ cơ hội này!
Lớp 12
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE
Saccharose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose qua liên kết α-1,2-glycoside.
Maltose có công thức phân tử C12H22O11 cấu tạo từ hai đơn vị glucose qua liên kết α-1,4-glycoside.
A. Saccharose. B. Glucose. C. Tinh bột. D. Fructose. |
Ví dụ 2. Cho hai disaccharide có công thức cấu tạo dưới đây:
Hình (1) Hình (2) a. Công thức phân tử của disaccharide trong hình (1) và (2) đều là C12H20O11. b. Hình (1) mô tả phân tử saccharose được cấu tạo từ một đơn vị α-glucose và và một đơn vị β-fructose qua liên kết α-1,2-glycoside. c. Hình (2) mô tả phân tử maltose được cấu tạo từ một đơn vị β-glucose và và một đơn vị α-fructose qua liên kết α-1,4-glycoside. d. Hình (1) và hình (2) đều có nhóm -OH hemiacetal hoặc nhóm -OH hemiketal. Trả lời đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c) d) |
Ví dụ 3. Tại sao saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng, trong khi maltose tồn tại đồng thời ở dạng mở vòng và mạch vòng? |
1) Tính chất polyalcohol:
Phân tử saccharose có nhiều nhóm hydroxy kề nhau nên dung dịch chất này có thể hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có màu xanh lam.
2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + 2H2O
2) Tính chất disaccharide:
Saccharose bị thuỷ phân trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme tạo thành glucose và fructose.
C12H22O11 + H2O C6H12O6 (Glucose) + C6H12O6 (Fructose)
* Một số tính chất của maltose:
Tính chất của polyalcohol giống saccharose: tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có màu xanh lam.
Tính khử tương tự glucose (thuốc thử Tollens, Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng, dung dịch Br2).
Bị thủy phân khi có mặt acid xúc tác hoặc enzyme tạo thành hai phân tử glucose.
Saccharose | Maltose | |
Tính chất vật lí | Chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. | |
Trạng thái tự nhiên | Được tổng hợp từ glucose và fructose. Có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. | Có trong một số hạt nảy mầm. Chủ yếu được tạo ra trong quá trình thuỷ phân tinh bột. |
Ứng dụng | Chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm như bánh, kẹo, nước giải khát và đồ uống có gas,... | Nguyên liệu sản xuất bia và chất tạo ngọt cho một số loại bánh kẹo. |
A. glucose và cellulose. B. tinh bột và saccharose. C. fructose và glucose. D. maltose và saccharose. |
Ví dụ 2. Đường ăn (saccharose) là chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm, còn đường mạch nha (maltose) chủ yếu sử dụng để sản xuất bia. a. Saccharose và maltose đều là đường đơn. b. Maltose có trong ngũ cốc nảy mầm, các loại thực vật, rau quả, ... c. Saccharose và maltose là đồng phân cấu tạo của nhau. d. Saccharose có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải. Trả lời đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c) d) |
Ví dụ 3. Trong nước ép mía có khoảng 15% saccharose theo khối lượng. Theo em, có thể dùng phương pháp nào để tách saccharose từ nước ép mía? Phương pháp tách chất này dựa trên tính chất nào của saccharose? |
Ví dụ 4. Việc tiêu thụ maltose và saccharose trang chế độ ăn uống hằng ngày ảnh hưởng đến sức khoẻ răng miệng như thế nào? |
Ví dụ 5. Tại sao glucose thường được sử dụng trong các giải pháp bổ sung năng lượng cho vận động viên, trong khi saccharose lại phổ biến trong ngành công nghiệp thực phẩm như một chất làm ngọt. Hãy so sánh hiệu quả năng lượng và tác động đến sức khoẻ của chứng. |
Ví dụ 6. Hãy tìm hiểu thông tin để đánh giá lời khuyên “Giảm tiêu thụ đường tinh luyện và sử dụng loại đường tự nhiên thay thế đường tinh luyện khi có thể”. |
Dạng 1: Phản ứng thủy phân disaccharide
Saccharose bị thuỷ phân trong môi trường acid hoặc enzyme tạo thành glucose và fructose.
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 (1)
Lấy sản phẩm thu được từ phản ứng (1) đem thực hiện phản ứng tráng bạc và phản ứng lên men.
Ví dụ 1. Thủy phân 100 gam saccharose thu được 104,5 gam hỗn hợp gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là x%. Giá trị của x là bao nhiêu? |
Ví dụ 2. Thủy phân 1,71 gam saccharose với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu? |
Ví dụ 3. Trong công nghiệp chế biến đường từ mía, nho, củ cải đường sẽ tạo ra sản phẩm phụ, gọi là rỉ đường hay rỉ mật, sử dụng rỉ đường (chứa 90% saccharose) để lên men tạo ra ethanol trong điều kiện thích hợp với hiệu suất cả quá trình là 90%. Biết rằng ở điều kiện thích hợp cả glucose và fructose đều có khả năng lên men tạo thành ethanol. Khối lượng của ethanol (kg) thu được từ 1 tấn rỉ đường mía là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). |
SGK Hóa 12: KNTT + CTST + CD |
Copyright © 2025 Edupen || All Rights Reserved