Dễ dàng thanh toán qua mã QR, nhanh chóng, bảo mật
Chọn số tiền cần nạp
Thực hiện Quét mã QR
Hệ thống tự cộng tiền
Chọn số tiền cần nạp
Thực hiện Quét mã QR
Hệ thống tự cộng tiền
Chọn số tiền cần nạp (ẤN NÚT NẠP NGAY)
Tặng 5%
Tặng 10%
Tặng 15%
Tặng 20%
Đăng nhập để trải nghiệm đầy đủ tính năng!
Tham gia nhóm hỗ trợ VIP để được các thầy cô chuyên môn cao hỗ trợ học tập tốt hơn. Hãy nâng cấp ngay để không bỏ lỡ cơ hội này!
Lớp 12
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 4. POLYMER
1. Khái niệm:
Chất dẻo là các vật liệu polymer có tính dẻo.
Tính dẻo của vật liệu là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.
Thành phần chính của chất dẻo là polymer. Ngoài ra chất dẻo còn có chất độn, chất hoá dẻo, chất tạo màu,...
2. Tổng hợp một số polymer dùng làm chất dẻo:
• Một số polymer dùng làm chất dẻo thông dụng như PE, PP, PVC, PS, poly(methyl methacrylate),... được tổng hợp bằng phương pháp trùng hợp từ các monomer tương ứng.
Poly(phenol formaldehyde) (PPF) được điều chế từ phản ứng của formaldehyde với phenol, có mặt acid làm xúc tác:
3. Ứng dụng của chất dẻo:
Chất dẻo được sử dụng rất phổ biến trên thế giới để tạo ra nhiều sản phẩm ứng dụng trong đời sống, công nghiệp, xây dựng,... Ước tính có khoảng hai phần ba lượng polymer tiêu thụ trên thế giới là từ các chất dẻo thông dụng như PE, PP, PVC, PS.
Chất dẻo | Ứng dụng |
PE | Sản xuất túi nylon, bao gói, màng bọc thực phẩm, chai lọ, đồ chơi trẻ em,... |
pp | Sản xuất bao gói, hộp đựng, ống nước, chi tiết nhựa trong công nghiệp ô tô,... |
PVC | Sản xuất giày ủng, rèm nhựa, khung cửa, sàn nhựa, ống nước, vỏ cáp điện, vải giả da,... |
PS | Sản xuất bao gói thực phẩm, hộp xốp, vật liệu cách nhiệt,... |
Poly(methyl methacrylate) | Sản xuất thuỷ tinh hữu cơ dùng làm kính máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm, bể cá,... |
4. Ô nhiễm môi trường do chất dẻo và rác thải nhựa:
Các loại nhựa được tạo ra từ chất dẻo khi thải ra môi trường thì phải mất rất nhiều thời gian để phân hủy (lên đến hàng trăm năm), dó đó việc xử lý rác thải nhựa không đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến môi trường sống của con người và động vật. Đốt nhựa tạo ra các khí độc hại và làm tăng lượng khí gây hiệu ứng nhà kính. Khi chôn lấp, rác thải nhựa sẽ làm cho đất không giữ được nước, dinh dưỡng, làm chết vi sinh vật có lợi trong đất, gây tác dộng xấu đến sự sinh trưởng của cây trồng. Nhựa thải ra sông, hồ, đại dương…. Gây ô nhiễm nguồn nước, làm mất cân bằng hệ sinh thái.
Để hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường khi sử dụng đồ nhựa, cần thực hiện một số biện pháp như mô tả trong hình 13.1.
a. Chất dẻo là các vật liệu polymer có tính dẻo. b. Thành phần chính của chất dẻo là polymer. Ngoài ra còn có chất hóa dẻo và chất độn. c. Chất dẻo khó bị biến dạng ở nhiệt độ cao. d. Các polymer PE, PP, PVC, PS,… là các chất được dùng để sản xuất chất dẻo. Trong mỗi ý a), b), c), d) chọn đúng hoặc sai | ||||||||||||||
Ví dụ 2. Cho các polymer sau: PE, PP, poly(methyl methacrylate) và PPF. a) Hãy xác định polymer nào được tạo thành từ phản ứng trùng hợp, polymer nào được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng. b) Hãy xác định các polymer được dùng làm chất dẻo. | ||||||||||||||
Ví dụ 3. Hãy ghép thông tin ở cột A (ứng dụng) với vật liệu polymer thích hợp ở cột B.
| ||||||||||||||
Ví dụ 4. PVC được dùng làm vỏ bọc dây điện, ứng dụng này dựa trên tính chất đặc trưng nào của PVC? | ||||||||||||||
Ví dụ 5. Nêu một số tác hại của việc lạm dụng chất dẻo tới đời sống và môi trường. | ||||||||||||||
Ví dụ 6. Nêu một số biện pháp có thể thực hiện được trong gia đình để giảm thiểu rác thải nhựa giúp hạn chế ô nhiễm môi trường? | ||||||||||||||
Ví dụ 7. Nêu các vật dụng bằng chất dẻo thường được sử dụng hằng ngày mà có thể tái chế. | ||||||||||||||
Ví dụ 8. Để hạn chế sử dụng túi nylon làm bằng chất dẻo, em có thể dùng biện pháp nào? | ||||||||||||||
Ví dụ 9. Thuật ngữ 3R bao gồm Reduce (tiết giảm), Reused (tái sử dụng) và Recycle (tái chế) nhằm hạn chế rác thải (trong đó chủ yếu là vật liệu polymer) đã xuất hiện và thực hiện từ lâu trên thế giới. Những năm gần đây, ở Việt Nam khẩu hiệu này cũng đã được tuyên truyền và áp dụng. Tuy nhiên, khâu tái chế rác vẫn còn rất hạn chế. Hãy nêu những hạn chế trong quá trình tái chế rác thải ở địa phương em. | ||||||||||||||
Ví dụ 10. Các polymer thiên nhiên như tinh bột, cellulose có khả năng phân huỷ sinh học rất tốt. Hơn nữa, chúng được xem là các vật liệu xanh, có thể tái tạo. Hãy tìm hiểu và liệt kê một số vật dụng được làm từ loại polymer này. |
1. Khái niệm:
Vật liệu composite là loại vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau tạo nên vật liệu mới có các tính chất vượt trội so với các vật liệu ban đầu.
Vật liệu composite thường bao gồm hai thành phần chính:
Vật liệu cốt có vai trò đảm bảo cho composite có được các đặc tính cơ học cần thiết. Hai dạng vật liệu cốt thường gặp là dạng cốt sợi (sợi thuỷ tinh, sợi hữu cơ, sợi carbon, vải,...) và dạng cốt hạt.
Vật liệu nền có vai trò đảm bảo cho các thành phần cốt của composite liên kết với nhau nhằm tạo tính thống nhất cho vật liệu composite. Các dạng vật liệu nền điển hình như nền hữu cơ (nhựa polymer), nền kim loại, nền gốm,...
2. Ứng dụng:
Vật liệu composite có nhiều tính chất vượt trội nên hiện nay được dùng phổ biến để thay thế các vật liệu truyền thống trong nhiều ngành công nghiệp và đời sống.
Vật liệu composite cốt sợi được dùng phổ biến để sản xuất thân, vỏ máy bay, tàu thuyền, thân xe đua, khung xe đạp, bồn chứa, ống dẫn,...
a. Vật liệu composite là loại vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau, có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần. b. Thành phần của các vật liệu composite gồm một vật liệu nền và một vật liệu cốt. c. Vật liệu cốt thường ở dạng sợi hoặc dạng bột, đảm bảo cho composite có được các đặc tính cơ học cần thiết. d. Vật liệu nền là chất dẻo giúp các pha gián đoạn liên kết được với nhau để tạo một khối kết dính và thống nhất, giúp bảo vệ vật liệu cốt, ổn định màu sắc, giữ được độ dẻo dai,... Trong mỗi ý a), b), c), d) chọn đúng hoặc sai |
Ví dụ 2. Một loại vật liệu composite dùng để làm vỏ tàu thuyền được chế tạo từ sợi thuỷ tinh và nhựa polyester. Hãy xác định vật liệu cốt và vật liệu nền trong vật liệu composite trên? |
Ví dụ 3. Nêu ưu điểm của vật liệu composite so với các polymer ban đầu. |
Ví dụ 4. Trình bày ứng dụng của một số loại vật liệu composite. |
Ví dụ 5. Vì sao composite sợi carbon và composite sợi thuỷ tinh lại được sử dụng nhiều trong lĩnh vực hàng không? |
1. Khái niệm:
Tơ là những vật liệu polymer có dạng sợi mảnh và có độ bền nhất định.
Các phân tử polymer dùng làm tơ thường có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau. Các polymer này tương đối bền với các dung môi thông thường, mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu.
2. Phân loại:
Dựa vào nguồn gốc và quy trình chế tạo, tơ thường được phân loại theo sơ đồ sau:
3. Một số loại tơ thường gặp:
a) Tơ tự nhiên:
∙ Sợi bông: là một loại tơ sợi được lấy từ quả bông. Thành phần chủ yếu của sợi bông là cellulose. Sợi bông có nhiều ưu điểm như mềm mịn, thấm hút mồ hôi tốt, thông thoáng nên vải dệt từ sợi bông (vải cotton) được sử dụng phổ biến trong ngành may mặc.
∙ Len: là một loại tơ được làm từ lông một số loài động vật như cừu, dê, lạc đà,... có thành phần chính là protein. Sợi len giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt áo len, áo choàng, khăn len,...
∙ Tơ tằm: là loại tơ được láy từ kén của con sâu tằm. Tơ tằm có cấu trúc là các chuỗi protein do sâu tằm tiết ra. Vải dệt từ sợi tơ tằm có độ bóng cao, mềm mại, thoáng khí, hút ẩm tốt nên được dùng phổ biến để dệt vải may trang phục vào mùa hè.
b) Tơ tổng hợp:
∙ Tơ nylon-6,6:
Tơ nylon-6,6 thuộc loại tơ polyamide được tổng hợp từ hai loại hợp chất đều chứa 6 nguyên tử carbon trong phân tử:
nylon-6,6
Tơ nylon-6,6 có tính dai, mềm, ít thấm nước nên được dùng để dệt vải may mặc, vải lót lốp xe, bện dây cáp, dây dù, đan lưới,...
∙ Tơ capron:
Tơ capron thường được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp mở vòng e-caprolactam:
caprolactam capron
Tơ capron dai, bền, độ đàn hồi và độ bóng cao, ít bị nhăn, có khả năng chống mài mòn.
∙ Tơ nitron (hay olon):
Tơ nitron được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp vinyl cyanide (hay acrylonitrile), tạo thành polyacrylonitrile:
acrylonitrile polyacrylonitrile (nitron)
Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm, vải bạt, mái hiên ngoài trời, vải làm cánh buồm, sợi gia cường,...
c) Tơ bán tổng hợp:
∙ Tơ visco:
Tơ visco có cấu trúc phân tử giống như cellulose, được sản xuất từ các nguồn cellulose.
Vải visco dai, bền, thấm mồ hôi và thoáng khí, thường dùng để dệt vải may quần áo mùa hè.
∙ Tơ cellulose acetate:
Tơ cellulose acetate là một trong những loại tơ sợi bán tổng hợp được tạo ra sớm nhất. Mỗi mắt xích trong cellulose thường chứa 2 nhóm acetate ([C6H7O2(OH)(OOCCH3)2]n) hoặc 3 nhóm acetate ([C6H7O2(OOCCH3)3]n).
Tơ cellulose acetate mềm, mịn, đàn hồi, thoáng khí, thấm hút mồ hôi, khô nhanh, bền màu nên được sử dụng để dệt các loại vải như sa tanh, dệt kim,...
a. Tơ là những vật liệu polymer có tính đàn hồi. b. Tơ sợi được sản xuất từ các nguồn nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp. c. Polymer dùng làm tơ thường có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau. d. Polymer dùng làm tơ tương đối bền với các dung môi thông thường, mềm, dai, không độc và không có khả năng nhuộm màu. Trong mỗi ý a), b), c), d) chọn đúng hoặc sai | ||||||||||||||
Ví dụ 2. Hãy chỉ ra các chất có thể được sử dụng làm tơ trong các chất sau: polystyrene, poly(methyl methacrylate), capron, cellulose, polystyrene. | ||||||||||||||
Ví dụ 3. Tơ thường được phân loại dựa vào nguồn gốc và quy trình chế tạo: tơ tự nhiên, tơ tổng hợp và tơ bán tổng hợp. a. Sợi bông, tơ tằm, len lông cừu là những loại tơ có nguồn gốc từ tự nhiên. b. Tơ nylon-6,6, capron, nitron đều thuộc loại tơ bán tổng hợp. c. Tơ cellulose acetate, visco thuộc loại tơ tổng hợp. d. Tơ nylon-6,6 và capron thuộc loại tơ polyamide. Trong mỗi ý a), b), c), d) chọn đúng hoặc sai | ||||||||||||||
Ví dụ 4. Tơ tự nhiên (gồm sợi bông, tơ tằm và sợi len) có nguồn gốc từ đâu? | ||||||||||||||
Ví dụ 5. Cho các loại tơ sau: nylon-6,6, tơ capron và tơ nitron. a) Hãy xác định tơ nào được tạo thành từ phản ứng trùng hợp, tơ nào được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng. b) Hãy xác định các monomer cấu tạo nên các loại tơ trên. c) Nêu một số tính chất của các loại tơ trên | ||||||||||||||
Ví dụ 8. Hãy ghép thông tin ở cột A với vật liệu polymer thích hợp ở cột B.
| ||||||||||||||
Ví dụ 6. Quần áo của em sử dụng được làm từ tơ tự nhiên hay tơ nhân tạo? Tìm hiểu và nêu những ưu điểm và hạn chế của tơ tự nhiên như bông, len hay tơ tằm. | ||||||||||||||
Ví dụ 7. Vì sao không nên dùng xà phòng có độ kiềm cao để giặt quần áo làm bằng nylon, len, tơ tằm và không nên giặt bằng nước quá nóng hoặc là (ủi) quá nóng các đồ dùng trên? | ||||||||||||||
Ví dụ 9. Poly(ethylene terephthalate) là một polyester có tên viết tắt là PET hay PETE, được ứng dụng rộng rãi làm hộp đựng, chai nhựa, sợi polyester,... PET được điều chế từ terephthalic acid và ethylene glycol bằng phản ứng ester hoá. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế PET từ các monomer tương ứng. Phản ứng này thuộc loại trùng hợp hay trùng ngưng? b) Từ kí hiệu nhận dạng của nhựa PET, hãy cho biết PET thuộc lại nhựa nhiệt rắn hay nhiệt dẻo và có thể tái chế được hay không? c) Để giảm thiểu tác động tới môi trường, ethylene glycol trước đây được sản xuất từ ethylene có nguồn gốc dầu mỏ được thay thế bằng ethylene sản xuất từ ethanol sinh học (có nguồn gốc từ đường mía). Nhựa PET thu được theo phương pháp này gọi là nhựa PET sinh học (Bio-PET). Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế ethylene glycol từ đường mía. | ||||||||||||||
Ví dụ 10. Len thường để sản xuất các loại áo len giữ ấm vào mùa đông. Đặc biệt, một số loại áo làm bằng lông cừu rất ấm và có giá thành cao. Nêu các điểm cần chú ý khi giặt quần áo làm bằng len. |
1. Khái niệm:
Cao su là vật liệu polymer có tính đàn hồi.
Tính đàn hồi là tính biến dạng khi chịu lực tác dụng bên ngoài và trở lại dạng ban đầu khi lực đố thôi tác dụng.
Có hai loại cao su: cao su tự nhiên và cao su tổng hợp.
2. Cao su tự nhiên:
Cao su tự nhiên lấy từ mủ cây cao su. Cây cao su có tên khoa học là Hevea brasiliensis, có nguồn gốc từ Nam Mỹ, được trồng ở Việt Nam và ở nhiều nơi trên thế giới.
a) Đặc điểm cấu tạo:
Cao su tự nhiên là một loại polymer có chứa các mắt xích isoprene, các liên kết đôi trong mạch cao su đều ở dạng cis.
b) Tính chất và ứng dụng:
Cao su tự nhiên có tính đàn hồi, không dẫn điện, chịu mài mòn, không thấm khí và nước, không tan trong nước và một số dung môi hữu cơ như ethanol,... nhưng tan trong xăng, benzene,... Cao su tự nhiên được dùng để sản xuất các loại lốp xe, băng tải, ống dẫn, gioăng, đệm, gối,...
Do có liên kết đôi trong phân tử polymer nên cao su tự nhiên có thể tham gia các phản ứng cộng với H2, HCI, Cl2,...
Khi cho cao su tác dụng với lưu huỳnh thu được cao su lưu hoá. Cao su sau khi lưu hoá có các cầu nối disulfide tạo mạng lưới không gian nên có các tính chát lí hoá nổi trội hơn so với cao su ban đầu,...
3. Cao su tổng hợp:
Cao su tổng hợp là loại vật liệu polymer có tính chất đàn hồi tương tự cao su tự nhiên, được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Có nhiều loại cao su tổng hợp, trong đó có một số loại thông dụng sau đây:
a) Cao su buna:
Trùng hợp buta-1,3-diene có mặt sodium, thu được cao su buna:
b) Cao su buna-S, buna-N:
Khi trùng hợp buta-1,3-diene với styrene (C6H5CH=CH2) thu được cao su buna-S, trùng hợp buta-1,3-diene với acrylonitrile (CH2=CH-CN) thu được cao su buna-N:
c) Cao su isoprene:
Khi trùng hợp isoprene có mặt xúc tác, thu được cao su isoprene:
d) Cao su chloroprene:
Khi trùng hợp chloroprene có mặt xúc tác, thu được cao su chloroprene:
Cao su tổng hợp có độ đàn hồi tốt, độ bền cao, khả năng chống lão hoá tốt, giá thành thấp nên được ứng dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực như xây dựng, giao thông (lốp xe, đệm chống va đập, gối cầu, khe co giãn), máy móc công nghiệp (băng tải, dây truyền động,...), y tế (găng tay nitrile),...
a. Cao su là vật liệu polymer có tính dẻo. b. Thành phần của cao su gồm polymer và các chất độn để tăng tính chất cơ lí của cao su. c. Cao su là những vật liệu polymer bị biến dạng dưới tác dụng của lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên biến dạng đó khi thôi tác dụng. d. Để tăng tính bền của cao su, người ta lưu hóa cao su để kết nối các mạch polymer với nhau. Trong mỗi ý a), b), c), d) chọn đúng hoặc sai |
Ví dụ 2. Cao su tự nhiên được lấy từ mủ cây cao su được dùng trong ngành công nghiệp cao su. Cây cao su có tên khoa học là Hevea brasiliensis, có nguồn gốc từ Nam Mỹ, được trồng ở Việt Nam và ở nhiều nơi trên thế giới. a. Cao su tự nhiên được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp isoprene. b. Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không dẫn điện và không thấm khí và nước. c. Cao su không tan trong nước và các dung môi khác như xăng, benzene, ethanol. d. Cao su tự nhiên được được dùng để sản xuất các loại lốp xe, ống dẫn, đệm, gối,… Trong mỗi ý a), b), c), d) chọn đúng hoặc sai |
Ví dụ 3. Cây cao su là cây công nghiệp chủ đạo của nước ta. Em hãy tìm hiểu và cho biết sản lượng cao su của nước ta hiện nay khoảng bao nhiêu? Cao su được trồng nhiều ở các tỉnh nào nước ta và loại cây này phù hợp với loại đất nào? |
Ví dụ 4. Cao su lưu hoá thu được khi cho cao su tác dụng với chất nào sau đây? A. S. B. Cl2. C. NaOH. D. NaCl. |
Ví dụ 5. Cho biết vai trò của quá trình lưu hóa cao su. |
Ví dụ 6. Cho các loại cao su: buna, isoprene, buna-S, buna-N, chloroprene. a) Cho biết các loại cao su trên thuộc loại cao su tự nhiên hay cao su tổng hợp. b) Cho biết các loại cao su trên được điều chế từ phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng. c) Cho biết các monomer cấu tạo nên các loại cao su trên. d) Nêu tính chất và ứng dụng của mỗi loại cao su trên. |
Ví dụ 7. Hãy kể tên các vật dụng trong gia đình được làm từ cao su. Em hãy tìm hiểu và cho biết chúng được làm từ cao su tự nhiên hay cao su tổng hợp. |
Ví dụ 8. Tìm hiểu quy trình khai thác và chế biến cao su tự nhiên. |
1. Khái niệm:
Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính bề mặt của hai vật liệu rắn với nhau, mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính.
Bản chất kết dính của keo dán là tạo ra lớp màng mỏng bám chắc vào hai mảnh vật liệu để giúp chúng kết dính lại được với nhau.
2. Một số loại keo dán thông dụng:
a) Nhựa vá săm:
Nhựa vá săm là dung dịch dạng keo của cao su được hoà tan trong các dung môi hữu cơ như xăng, toluene, xylene,... Nhựa vá săm dùng để vá chỗ thủng của săm hoặc lốp.
b) Keo dán epoxy:
Keo dán epoxy gồm hai thành phần: thành phần chính có cấu tạo là hợp chất hữu cơ chứa hai nhóm epoxy ở hai đầu.
Thành phần thứ hai gọi là chất đóng rắn, thường là các amine, chẳng hạn như H2NCH2CH2NHCH2CH2NH2.
Để tạo keo dán cần trộn hai thành phần trên với nhau. Các nhóm amine sê phản ứng với các nhóm epoxy tạo ra polymer mạng không gian gắn kết hai bề mặt vật cần dán lại.
Keo dán epoxy dung để oan cac vật liệu Kim loại, gỗ, tnuy tinh, chất dẻo, bê tông,... trong các ngành công nghiệp sản xuất ô tô, máy bay, xây dựng và trong đời sống hàng ngày.
b) Keo dán poly(urea-formaldehyde)
Keo dán poly(urea-formaldehyde) được điều chế từ urea và formaldehyde:
Keo dán poly(urea-formaldehyde) được dùng làm chất kết dính trong gỗ ván ép, chất dẻo,... Khi sử dụng keo dán poly(urea-formaldehyde) cần bổ sung thêm chất đóng rắn như ammonium chloride, oxalic acid,... để tạo polymer mạng không gian.
a. Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính bề mặt của hai vật liệu rắn với nhau và làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính. b. Bản chất của keo đán epoxy là tạo ra polymer có cấu trúc mạng không gian bền chắc, giúp gắn kết tốt hai vật liệu lại với nhau. c. Nhựa vá săm là dung dịch keo của cao su trong dung môi hữu cơ dùng để vá săm hoặc lốp xe. d. Keo dán poly(urea-formaldehyde) được dùng trong gỗ ván ép, chất dẻo,… Trong mỗi ý a), b), c), d) chọn đúng hoặc sai |
Ví dụ 2. Kể tên thương mại một số loại keo dán thường gặp. |
Ví dụ 3. Hãy tìm hiểu và cho biết vì sao hiện nay keo dán tổng hợp như keo dán epoxy, keo dán poly(urea-formaldehyde) lại được sử dụng phổ biến. |
Ví dụ 4. Keo dán poly(urea-formaldehyde) được điều chế từ cặp chất nào sau đây? A. NH3 và CH3CHO. B. (NH4)2CO3 và HCHO. C. (NH2)2CO và HCHO. D. (NH2)2CO và CH3CHO. |
Dạng 1: Điều chế polymer
Ví dụ 1. Khi trùng ngưng ε-aminocaproic acid thu được m gam polymer và 1,35 gam H2O. Giá trị của m là A. 8,475. B. 9,825. C. 16,95. D. 5,425. |
Ví dụ 2. Cellulose triacetate được điều chế từ cellulose và acetic anhydride. Tính khối lượng cellulose triacetate (theo đơn vị tấn) tạo thành từ 1 tấn cellulose nếu hiệu suất của quá trình điều chế là 67%.(Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). |
Ví dụ 3. Tiến hành trùng hợp 20,8 gam styrene. Đem hỗn hợp thu được sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 400 mL dung dịch bromine 0,3M. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp là bao nhiêu phần trăm? |
Ví dụ 4. Polymer A trong suốt, được dùng làm hộp dựng thực phẩm, để chơi trẻ em, vỏ đĩa CD, DVD,... Trong công nghiệp sản xuất chất dẻo, polymer A được điều chế theo sơ đồ: Từ 100 kg benzene và 32 m3 ethylene (ở 25 oC, 1 bar), với hiệu suất mỗi quá trình (1), (2), (3) lần lượt là 60%, 55% và 60%. Khối lượng polymer A thu được là bao nhiêu kg? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười). |
Ví dụ 5. Cao su chloroprene có thể tổng hợp từ acetylene theo sơ đồ: Cần bao nhiêu tấn chloroprene để sản xuất 1 tấn cao su chloroprene? Giả sử hiệu suất phản ứng trùng hợp là 78%. (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). |
Ví dụ 6. Poly(vinyl chloride) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (trong đó methane chiếm 80% về thể tích) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau: Methane Để tổng hợp được 625 kg PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên ở điều kiện chuẩn? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). |
Dạng 2: Tìm tỉ lệ số mắt xích của polymer
Ví dụ 1. Copolymer được tạo thành từ 2 monomer khác nhau. Khi thực hiện phản ứng trùng hợp gồm ethylene và styrene thu được copolymer X. Phân tích thành phần nguyên tố của X thấy phần trăm khối lượng của carbon bằng 91,0%. Tỉ lệ số mol của styrene : số mol ethylene trong copolymer X bằng A. 1 : 1. B. 2 : 1. C. 1 : 2. D. 1 : 3. |
Ví dụ 2. Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa styrene và buta-1,3-diene thu được polymer X. Cứ 2,834 gam X phản ứng tối đa với 1,731 gam Br2 trong dung dịch. Tỉ lệ số mắt xích của styrene và buta-1,3-diene trong X tương ứng là A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 1 : 3. |
Copyright © 2025 Edupen || All Rights Reserved